Thang đánh giá trầm cảm Hamilton - Thang test trầm cảm lâm sàng
- Người viết: Đỗ Thị Bích Hạnh lúc
- Tài nguyên
Thang đánh giá trầm cảm Hamilton (Hamilton Rating Scale for Depression - HDRS hay còn được gọi là thang HAM - D) là một công cụ đánh giá mức độ trầm cảm được sử dụng phổ biến trong y học tâm thần. Thang đo được phát triển bởi bác sĩ tâm thần người Anh, Anthony Hamilton vào năm 1959 và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, đối tượng áp dụng chỉ dành cho người lớn.
Giới thiệu về thang đánh giá trầm cảm Hamilton
Thang trầm cảm Hamilton HDRS bao gồm 21 câu hỏi gồm câu hỏi tập trung vào các triệu chứng chính của trầm cảm như:
Tâm trạng buồn bã, chán nản.
Suy giảm hứng thú, niềm vui.
Rối loạn lo âu.
Suy giảm cảm giác thèm ăn.
Mất ngủ hoặc ngủ quá nhiều.
Mệt mỏi, thiếu năng lượng.
Khó khăn trong việc tập trung suy nghĩ.
Khó khăn trong việc đưa ra quyết định.
Cảm giác vô giá trị, tự ti.
Có suy nghĩ về cái chết.
Triệu chứng vận động (chậm chạp, bồn chồn).
Triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
Triệu chứng rối loạn giấc ngủ.
Thang đánh giá trầm cảm Hamilton (HAM-D) tập trung vào các triệu chứng chính của trầm cảm
Cách sử dụng Thang đánh giá trầm cảm Hamilton HDRS
Được thực hiện bởi bác sĩ tâm thần hoặc chuyên gia tâm lý được đào tạo bài bản.
Bác sĩ sẽ phỏng vấn bệnh nhân để đánh giá mức độ nghiêm trọng của từng triệu chứng.
Tổng điểm từ 0 đến 54 điểm.
Mức độ trầm cảm được đánh giá như sau
0-7 điểm: Không có triệu chứng trầm cảm.
8-16 điểm: Triệu chứng trầm cảm nhẹ.
17-23 điểm: Triệu chứng trầm cảm trung bình.
24-32 điểm: Triệu chứng trầm cảm nặng.
33-54 điểm: Triệu chứng trầm cảm rất nặng.
Ưu điểm của Thang đánh giá trầm cảm Hamilton HDRS
Dễ sử dụng, có độ tin cậy và tính chính xác cao.
Giúp đánh giá mức độ trầm cảm một cách chi tiết, toàn diện.
Hỗ trợ theo dõi hiệu quả điều trị.
Có thể sử dụng để nghiên cứu khoa học về bệnh trầm cảm.
Thực hiện bài test trầm cảm Hamilton (HAM-D)
Bài test thang đánh giá trầm cảm Hamilton
1. KHÍ SẮC TRẦM (Thái độ ảm đạm, bi quan về tương lai, cảm giác buồn, muốn khóc)
- 0= Không có
- 1= Buồn bã
- 2= Thỉnh thoảng có khóc
- 3= Khóc thường xuyên
- 4= Có các triệu chứng nghiêm trọng
2. CẢM GIÁC TỘI LỖI
- 0= Không có
- 1= Tự trách mắng bản thân, có cảm giác bản thân đã làm mọi người thất vọng
- 2= Có ý nghĩ tội lỗi về bản thân
- 3= Bệnh tật hiện tại chính là 1 hình phạt và hoang tưởng về tội lỗi bản thân
- 4= Có ảo giác bị buộc tội
3. TỰ SÁT
- 0= Không có
- 1= Cảm thấy cuộc sống không đáng sống
- 2= Ước muốn được chết
- 3= Có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát
- 4= Cố ý tự sát
4. CHỨNG MẤT NGỦ (Giai đoạn đầu)
- (Khó đi vào giấc ngủ)
- 0= Không có
- 1= Thỉnh thoảng
- 2= Thường xuyên
5. CHỨNG MẤT NGỦ (Giai đoạn giữa) (Than phiền về sự mất ngủ, bị quấy rấy và thức giấc suốt đêm)
- 0= Không có
- 1= Thỉnh thoảng
- 2= Thường xuyên
6. CHỨNG MẤT NGỦ (Giai đoạn cuối) (Bị thức dậy sớm vào buổi sáng và không thể ngủ lại được nữa)
- 0= Không có
- 1= Thỉnh thoảng
- 2= Thường xuyên
7. CÔNG VIỆC VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG
- 0= Bình thường, không có khó khăn gì
- 1= Cảm giác bất lực, phờ phạt, dễ bị dao động và khó đưa ra quyết định
- 2= Mất ham thích trong các sở thích, giảm các hoạt động xã hội
- 3= Giảm năng suất làm việc
- 4= Không có khả năng làm việc. Nghỉ việc vì bệnh hiện tại
8. SỰ CHẬM CHẠP (Chậm hoạt động, chậm nói, chậm nghĩ , thờ ơ, sững sờ)
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Chậm chạp trong lúc nói chuyện
- 2= Rất chậm chạp trong lúc nói chuyện, phỏng vấn
- 3= Nói chuyện khó khăn
- 4= Hoàn toàn sững sờ
9. KÍCH ĐỘNG (Mất ngủ liên qua đến lo âu)
- 0= Không có
- 1= Thỉnh thoảng
- 2= Thường xuyên
10. LO ÂU – TÂM LÝ
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Căng thẳng và cáu kỉnh
- 2= Lo lắng về những vấn đề nhỏ nhặt
- 3= Thái độ sợ hãi, lo lắng
- 4= Khiếp sợ
11. LO ÂU – CƠ THỂ (Dạ dày, ruột, khó tiêu, tim đạp nhanh, đau đầu, khó thở, đường tiết niệu…)
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Triệu chứng ở mức độ nhẹ
- 2= Triệu chứng rõ ràng
- 3= Triệu chứng nghiêm trọng
- 4= Mất khả năng làm việc
12. TRIỆU CHỨNG CƠ THỂ - DẠ DÀY VÀ RUỘT NON
(Mất sự ngon miệng, cảm thấy nặng bụng, táo bón)
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Triệu chứng nhẹ
- 2= Triệu chứng nghiêm trọng
13. TRIỆU CHỨNG CƠ THỂ - CHUNG (Cảm giác tứ chi nặng nề, đau đầu, đâu lưng, đau lưng lan tỏa, mệt mỏi)
- 0= Không có
- 1= Triệu chứng ở mức nhẹ
- 2= Triệu chứng ở mức độ nghiêm trọng
14. TRIỆU CHỨNG SINH DỤC (Mất ham muốn tình dục, rồi loạn chu kì)
- 0= Triệu chứng không xuất hiện
- 1= Triệu chứng ở mức độ nhẹ
- 2= Triệu chứng ở mức độ nghiêm trọng
15. NGHI BỆNH
- 0= Không có
- 1= Tình trạng quá quan tâm đến cơ thể
- 2= Lo lắng quá mức về sức khỏe
- 3= Thái độ cáu kỉnh
- 4= Hoang tưởng nghi bệnh
16. SÚT CÂN
- 0= Không bị sút cân
- 1= Sút cân nhẹ
- 2= Sút cân nhiều hoặc ở mức nghiêm trọng
17. NHẬN THỨC (Nhận thức được thể diện dựa trên sự hiểu biết và hoàn cảnh của người làm trắc nghiệm)
- 0= Bình thường, không mất nhậ thức
- 1= Mất một phần hoặc nhận thức không rõ rang
- 2= Mất nhận thức
18. BIẾN ĐỔI TRONG NGÀY (Nhứng triệu chứng trở nên tệ hơn vào buổi sáng hoặc buổi tối. Ghi lại điều đó) - Không tính điểm
- 0= Không có sự thay đổi
- 1= Ít thay đổi; AM ( ); PM ( )
- 2= Thay đổi rõ rệt; AM ( ); PM ( )
19. GIẢI THỂ NHÂN CÁCH – TRI GIÁC SAI SỰ THẬT (Cảm giác không có thực và ý nghĩ hư vô) - Không tính điểm
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Có triệu chứng nhẹ
- 2= Có triệu chứng rõ ràng
- 3= Triệu chứng nghiêm trọng
- 4= Mất khả năng, năng lực của bản thân
20. TRIỆU CHỨNG HOANG TƯỞNG (Không bao gồm triệu chứng trầm cảm) - Không tính điểm
- 0= Không có
- 1= Nghi ngờ, bản thân có nguy cơ
- 2= Có những suy nghĩ ám chỉ
- 3= Hoang tưởng liên hệ và hoang tưởng bị hại
- 4= Xuất hiện ảo giác, bị hại
21. NHỮNG TRIỆU CHỨNG ÁM ẢNH (Suy nghĩ ám ảnh và những cưỡng chế chống lại những gì mà họ đang cố gắng loại bỏ) - Không tính điểm
- 0= Không có triệu chứng
- 1= Triệu chứng nhẹ
- 2= Triệu chứng nặng, nghiêm trọng
Cách tính điểm thang trầm cảm Hamilton
Thang đánh giá trầm cảm Hamilton bao gồm 21 mục, 17 câu hỏi tính điểm (17 câu đầu), mỗi câu trả lời sẽ tương ứng với một số điểm khác nhau và 4 câu hỏi bổ sung không tính điểm. Tổng điểm tính các câu từ 1 đến 17. Những điểm mốc đối với trầm cảm như sau:
- Điểm tổng cộng 0-7: không có trầm cảm
- Điểm tổng cộng đến dưới 8-13: trầm cảm nhẹ
- Điểm tổng cộng từ 14 đến 18: trầm cảm vừa
- Điểm tổng cộng từ 19 đến 22: trầm cảm nặng
- Điểm tổng cộng từ 23 trở lên: trầm cảm rất nặng.
- Điểm tổng cộng ngưỡng là 14 được nhiều tác giả chấp thuận để xác định có biểu hiện trầm cảm, tức là có đầy đủ triệu chứng trầm cảm rõ ràng
Bên cạnh các thang đánh giá trầm cảm như PHQ-9, Beck (BDI), Burns, ... thì thang đánh giá trầm cảm Hamilton (Ham - D) cũng được nhiều người sử dụng để đánh giá lâm sàng mức độ trầm cảm của bản thân. Nếu bạn hoặc người thân có dấu hiệu, nghi ngờ mắc bệnh trầm cảm, hãy gọi đến đường dây nóng của Viện Tâm Lý Đời Sống LPI để được tham vấn tâm lý và trị liệu bởi các chuyên gia tâm lý tâm huyết và tận tâm của chúng tôi.
Tài liệu tham khảo
Tham khảo thêm những Dịch vụ Trị Liệu Tâm Lý tại Viện Tâm Lý Đời Sống LPI